new88+money
789club link
tại 789bet com đăng nhập
tải go88 iphone
new88+money
789club link
tại 789bet com đăng nhập
tải go88 iphone

cwin pink

$1

BỘ QUỐC PHÒNG ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------

Quantity
Add to wish list
Product description



  BỘ QUỐC PHÒNG

  -------

  CỘNG HÒA XÃ HỘI

  CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  ---------------

  Số:

  157/2019/TT-BQP

  Hà Nội, ngày 15

  tháng 10 năm 2019

  THÔNG TƯ

  HƯỚNG

  DẪN THỰC HIỆN QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

  DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ VÀ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP DO BỘ

  QUỐC PHÒNG QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ

  Căn cứ Luật quản

  lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

  ngày 26 tháng 11 năm 2014;

  Căn cứ Luật doanh

  nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

  Căn cứ Nghị định số 10/2019/NĐ-CP

  ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại

  diện chủ sở hữu nhà nước;

  Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP

  ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

  và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

  Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế/Bộ Quốc

  phòng;

  Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng

  dẫn thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu đối với doanh nghiệp

  do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ

  Quốc phòng quyết định thành lập hoặc được giao quản lý,

  Chương I

  QUY ĐỊNH CHUNG

  Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

  Thông tư này hướng dẫn thực hiện quyền, trách nhiệm

  của đại diện chủ sở hữu Nhà nước đối với:

  1. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ,

  Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.

  2. Phần vốn nhà nước do Bộ Quốc phòng đầu tư tại

  công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

  Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Cơ quan, đơn vị được giao giúp Bộ Quốc phòng thực

  hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với doanh

  nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước đầu tư tại

  doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.

  2. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

  do Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.

  3. Người đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại doanh

  nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng quyết định thành lập

  hoặc được giao quản lý.

  4. Người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ

  phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do Bộ Quốc phòng quản

  lý.

  5. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân khác có

  liên quan tới thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu.

  Điều 3. Nguyên tắc tổ chức thực

  hiện các quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu

  1. Bộ Quốc phòng trực tiếp thực hiện hoặc phân

  công, phân cấp, giao quyền cho các đơn vị trực thuộc, cơ quan chức năng tham

  mưu giúp Bộ Quốc phòng thực hiện các quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ

  sở hữu.

  2. Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Người

  đại diện phần vốn nhà nước thực hiện các quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở

  hữu theo quy định của pháp luật, Điều lệ của doanh nghiệp và Quy chế công tác

  cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

  Chương II

  THỰC HIỆN CÁC QUYỀN,

  TRÁCH NHIỆM CỦA ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

  Điều 4. Đại diện chủ sở hữu

  1. Bộ Quốc phòng là cơ quan đại diện chủ sở hữu đối

  với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước đầu

  tư tại doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc được giao quản

  lý theo quy định của Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất,

  kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.

  Đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng: Bộ Tổng Tham mưu,

  Tổng cục, Quân khu, Quân chủng, Binh chủng, Quân đoàn, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên

  phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện

  chủ sở hữu theo phân cấp của Bộ Quốc phòng được quy định tại Điều

  6 Thông tư này.

  2. Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty là người đại

  diện chủ sở hữu trực tiếp tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ,

  Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.

  3. Người đại diện phần vốn nhà nước là cá nhân được

  Bộ Quốc phòng ủy quyền bằng văn bản để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện

  chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công

  ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

  Điều 5. Quyền, trách nhiệm của

  Bộ Quốc phòng

  1. Giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thực hiện

  quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với Công ty mẹ - Tập

  đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng

  vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của

  Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước (sau

  đây gọi tắt là Nghị định số 10/2019/NĐ-CP),

  Nghị định số 05/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01

  năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ - Tập

  đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội và pháp luật có liên quan.

  2. Chịu trách nhiệm báo cáo Chính phủ, Thủ tướng

  Chính phủ các nội dung quy định tại .

  3. Quyết định và chịu trách nhiệm thực hiện các quyền,

  trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu theo quy định tại Nghị định số 10/2019/NĐ-CP và quy định của pháp luật có

  liên quan đối với các đối tượng quy định tại khoản 2, 3 và khoản

  4 Điều 2 Thông tư này.

  Điều 6. Quyền, trách nhiệm của

  đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn

  điều lệ và phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu

  hạn hai thành viên trở lên được giao quản lý

  1. Đề nghị Bộ Quốc phòng quyết định các nội dung đối

  với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, cụ thể:

  a) Tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể, đề nghị

  phá sản doanh nghiệp; thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại

  diện, đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp;

  b) Ban hành, sửa đổi, bổ sung Điều lệ và Quy chế

  tài chính của doanh nghiệp;

  c) Phê duyệt để Hội đồng thành viên, Chủ tịch công

  ty quyết định chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát

  triển 05 năm của doanh nghiệp;

  d) Phê duyệt mức vốn điều lệ của doanh nghiệp (kể cả

  điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động);

  đ) Thay đổi người đại diện theo pháp luật tại doanh

  nghiệp;

  e) Chủ trương góp vốn, tăng giảm vốn góp, chuyển

  nhượng vốn đầu tư của doanh nghiệp đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách

  nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; việc tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện

  tham gia làm công ty con, công ty liên kết của doanh nghiệp;

  g) Dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp có giá trị

  trên mức quy định tại và mức quy định

  tại điều lệ doanh nghiệp;

  h) Dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định

  của doanh nghiệp có giá trị trên mức quy định tại ; hợp đồng cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản cố định có giá trị

  trên mức quy định tại ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước và quản

  lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp (viết tắt Nghị định số

  91/2015/NĐ-CP), được sửa đổi, bổ sung tại ngày 08/3/2018 của Chính phủ; phương án thanh lý, nhượng

  bán tài sản cố định theo quy định tại và Điều lệ của doanh nghiệp;

  i) Phương án huy động vốn đối với từng dự án có mức

  huy động trên mức quy định tại

  và Điều lệ của doanh nghiệp;

  k) Phương án huy động vốn của tổ chức, cá nhân nước

  ngoài theo quy định tại ;

  l) Chủ trương đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại

  2. Quyết định theo thẩm quyền hoặc đề nghị Bộ Quốc

  phòng bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, chấp thuận từ chức, thôi giữ chức,

  đình chỉ chức vụ, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng, phong, thăng,

  giáng, tước quân hàm, nâng lương, hạ bậc lương, xếp lương, khen thưởng, kỷ luật

  Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty,

  Tổng giám đốc, Giám đốc, Kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác tại doanh

  nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo Quy chế công tác cán bộ trong

  Quân đội nhân dân Việt Nam và quy định của pháp luật.

  3. Quyết định các nội dung đối với doanh nghiệp do

  Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được giao quản lý:

  a) Phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh và xây dựng

  đơn vị hàng năm của doanh nghiệp (đồng gửi Cục Kinh tế/Bộ Quốc phòng, Cục Tài

  chính/Bộ Quốc phòng, Cục Kế hoạch và Đầu tư/Bộ Quốc phòng để theo dõi, giám

  sát);

  b) Ban hành Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên tại

  doanh nghiệp;

  c) Phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng

  và quyền lợi khác của người quản lý doanh nghiệp; kế hoạch tuyển dụng lao động;

  quản lý tiền lương, tiền thưởng và các quyền lợi khác của người lao động tại

  doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định của Chính phủ

  và hướng dẫn của Bộ Quốc phòng;

  d) Phê duyệt báo cáo tài chính, phương án phân phối

  lợi nhuận, trích lập các quỹ hàng năm của doanh nghiệp theo đề nghị của Hội đồng

  thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

  đ) Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong quản

  lý, điều hành của người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên theo thẩm quyền;

  e) Thực hiện theo thẩm quyền về

  giám sát, kiểm tra và đánh giá hoạt động của doanh nghiệp do mình quản lý.

  4. Đối với phần vốn nhà nước do Bộ Quốc phòng đầu

  tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được

  giao quản lý:

  a) Đề nghị Bộ Quốc phòng quyết định theo thẩm quyền

  việc đầu tư tăng vốn, đầu tư bổ sung vốn nhà nước, chuyển nhượng cổ phần, vốn

  góp của Nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành

  viên trở lên; ban hành Quy chế hoạt động của người đại diện phần vốn nhà nước;

  b) Đề nghị Bộ Quốc phòng cử, bãi nhiệm, miễn nhiệm,

  khen thưởng, kỷ luật, quyết định tiền lương, phụ cấp trách nhiệm, tiền thưởng

  và quyền lợi khác của người đại diện phần vốn nhà nước theo quy định của Luật

  quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

  và các quy định của Chính phủ về người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức

  danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ; về lao

  động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi

  phối của Nhà nước, pháp luật có liên quan và Quy chế công tác cán bộ trong Quân

  đội nhân dân Việt Nam;

  c) Yêu cầu người đại diện phần vốn nhà nước thực hiện

  những nhiệm vụ quy định tại và quy định tại ; thẩm định, có ý kiến

  kịp thời để báo cáo Bộ Quốc phòng giải quyết những vấn đề thuộc trách nhiệm của

  người đại diện phần vốn nhà nước;

  d) Giám sát việc thu hồi vốn đầu tư, thu lợi nhuận,

  cổ tức được chia từ công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên

  trở lên;

  đ) Kiểm tra, giám sát, báo cáo Bộ Quốc phòng kết quả

  đánh giá hoạt động của người đại diện phần vốn nhà nước.

  Điều 7. Trách nhiệm của Cục

  Kinh tế/Bộ Quốc phòng

  1. Chủ trì tham mưu, tổng hợp giúp Bộ Quốc phòng thực

  hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với doanh

  nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước đầu tư tại

  doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc được giao quản lý theo

  quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư này.

  2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham

  mưu giúp Bộ Quốc phòng quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định các nội

  dung, chủ trương lớn đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ,

  Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc được giao quản lý:

  a) Trình Chính phủ ban hành, sửa đổi, bổ sung Điều

  lệ và cơ chế quản lý tiền lương của Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn

  thông Quân đội;

  b) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cơ

  cấu lại; chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển

  05 năm; chủ trương thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện

  và các đơn vị phụ thuộc của Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội;

  c) Ban hành Điều lệ và sửa đổi, bổ sung Điều lệ;

  d) Phê duyệt phương án cơ cấu lại; chiến lược, kế

  hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của doanh nghiệp;

  đ) Phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm;

  quỹ tiền lương, thù lao, quỹ tiền thưởng hàng năm của người quản lý doanh nghiệp,

  Kiểm soát viên đối với các doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng trực tiếp quản lý;

  e) Quyết định chủ trương các dự án đầu tư ra nước

  ngoài; các dự án đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp, bao gồm: Góp vốn để thành lập

  doanh nghiệp khác; góp vốn thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh không hình

  thành pháp nhân mới; mua cổ phần, góp vốn tại doanh nghiệp khác; mua toàn bộ

  doanh nghiệp khác theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư

  vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật khác có liên quan và Điều lệ

  doanh nghiệp;

  g) Quyết định chủ trương góp vốn, tăng, giảm vốn

  góp, chuyển nhượng vốn đầu tư của doanh nghiệp tại công ty cổ phần, công ty

  trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; quyết định chủ trương tiếp nhận

  công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công

  ty con, công ty liên kết của doanh nghiệp;

  h) Quyết định việc chuyển nhượng vốn đầu tư của

  doanh nghiệp tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở

  lên trong trường hợp giá trị chuyển nhượng thấp hơn giá trị ghi trên sổ sách kế

  toán của doanh nghiệp sau khi đã bù trừ dự phòng tổn thất vốn đầu tư;

  i) Phê duyệt mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong quản

  lý, điều hành của người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên thuộc thẩm quyền của

  Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

  3. Giám sát, kiểm tra việc thực hiện phương án cơ cấu

  lại; chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05

  năm; kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm; việc tuyển dụng lao động, thực hiện

  chế độ tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp; có ý kiến về việc giám sát, kiểm

  tra, thanh tra của cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền đối với hoạt động đầu

  tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn

  điều lệ.

  4. Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh; tổng hợp

  báo cáo việc thực hiện chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu

  tư phát triển 05 năm, kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của các doanh nghiệp;

  quỹ tiền lương, thù lao, quỹ tiền thưởng hàng năm của người quản lý doanh nghiệp,

  Kiểm soát viên, người lao động đối với các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ

  100% vốn điều lệ.

  5. Chủ trì tham mưu đề xuất giúp Bộ Quốc phòng quyết

  định theo thẩm quyền các nội dung đối với phần vốn nhà nước do Bộ Quốc phòng đầu

  tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, cụ

  thể:

  a) Đầu tư tăng vốn, chuyển nhượng cổ phần, vốn góp

  của Nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở

  lên; ban hành Quy chế hoạt động của người đại diện phần vốn nhà nước;

  b) Yêu cầu người đại diện phần vốn nhà nước thực hiện

  những nhiệm vụ quy định tại và quy định tại ;

  c) Tổng hợp, báo cáo tình hình sản xuất, kinh

  doanh, tình hình tài chính, kiến nghị giải pháp đối với các báo cáo của người đại

  diện phần vốn nhà nước gửi Bộ Quốc phòng; có ý kiến bằng văn bản đối với những

  vấn đề thuộc trách nhiệm của người đại diện phải báo cáo, xin ý kiến;

  d) Kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động của người

  đại diện phần vốn nhà nước.

  6. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị giúp Bộ Quốc

  phòng thực hiện các chức năng khác của cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với

  doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước đầu tư tại

  các doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.

  Điều 8. Trách nhiệm của Cục Tài

  chính/Bộ Quốc phòng

  1. Chủ trì tham mưu, đề xuất giúp Bộ Quốc phòng quyết

  định hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định các nội dung đối với doanh nghiệp

  do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng thành lập hoặc được giao

  quản lý:

  a) Ban hành Quy chế tài chính theo quy định của

  Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn tại

  doanh nghiệp;

  b) Quyết định mức vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều

  lệ của doanh nghiệp sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ Tài chính;

  c) Thẩm định hồ sơ, phương án bổ sung vốn điều lệ của

  doanh nghiệp; phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện cấp bổ sung vốn điều lệ cho

  doanh nghiệp theo quy định, phù hợp với từng nguồn vốn bổ sung vốn điều lệ;

  d) Cấp vốn để thực hiện việc đầu tư vốn nhà nước

  vào doanh nghiệp sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

  đ) Phê duyệt cụ thể phương án huy động vốn theo quy

  định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh

  doanh tại doanh nghiệp;

  e) Phê duyệt báo cáo tài chính, phương án phân phối

  lợi nhuận, trích lập các quỹ hằng năm của doanh nghiệp;

  g) Giám sát, kiểm tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng,

  bảo toàn và phát triển vốn; có ý kiến về việc giám sát, kiểm tra, thanh tra của

  cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền đối với hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng

  vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

  h) Đánh giá, xếp loại doanh nghiệp theo quy định của

  pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại

  doanh nghiệp;

  i) Phê duyệt, quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn

  thành.

  2. Chủ trì tham mưu, đề xuất giúp Bộ Quốc phòng quyết

  định các nội dung đối với phần vốn nhà nước do Bộ Quốc phòng đầu tư tại công ty

  cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, cụ thể:

  a) Phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện đầu tư tăng

  vốn góp của Nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành

  viên trở lên sau khi đã được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư bổ sung;

  b) Giám sát việc thoái vốn, thu hồi vốn đầu tư, thu

  lợi nhuận, cổ tức được chia từ công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai

  thành viên trở lên;

  c) Giám sát, đánh giá về hiệu quả sử dụng, bảo

  toàn, phát triển vốn nhà nước; đề xuất kiến nghị xử lý các nội dung có liên

  quan.

  3. Phối hợp với Cục Kinh tế/Bộ Quốc phòng và các cơ

  quan, đơn vị giúp Bộ Quốc phòng thực hiện các chức năng khác của cơ quan đại diện

  chủ sở hữu đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn

  nhà nước đầu tư tại các doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc

  được giao quản lý.

  Điều 9. Trách nhiệm của Cục Kế

  hoạch và Đầu tư/Bộ Quốc phòng

  1. Chủ trì tham mưu đề xuất giúp Bộ Quốc phòng quyết

  định hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định các nội dung đối với doanh nghiệp

  do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng thành lập, được giao quản

  lý:

  a) Phê duyệt dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản

  cố định có mức lớn hơn quy định tại ,

  pháp luật có liên quan và điều lệ của doanh nghiệp;

  b) Phê duyệt phương án về thanh lý, nhượng bán tài

  sản cố định, chuyển nhượng dự án theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản

  xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và Điều lệ của

  doanh nghiệp;

  c) Quyết định các dự án đầu tư phát triển không ủy

  quyền quyết định đầu tư quy định tại Thông tư số 101/2017/TT-BQP ngày 27/4/2017

  của Bộ Quốc phòng về phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; lập, thẩm định phê

  duyệt dự án đầu tư trong Bộ Quốc phòng.

  2. Giám sát, kiểm tra việc đầu tư, mua sắm, thanh

  lý, nhượng bán tài sản cố định, chuyển nhượng dự án; đánh giá hiệu quả các dự

  án đầu tư của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

  3. Định kỳ hàng năm, đột xuất theo yêu cầu tổng hợp,

  báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về tiến độ và kết quả thực hiện các dự án đầu

  tư phát triển của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

  4. Phối hợp với Cục Kinh tế/Bộ Quốc phòng và các cơ

  quan, đơn vị giúp Bộ Quốc phòng thực hiện các chức năng khác của cơ quan đại diện

  chủ sở hữu đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn

  nhà nước đầu tư tại các doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc

  được giao quản lý.

  Điều 10. Trách nhiệm của Cục

  Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu

  1. Chủ trì thẩm định, tham mưu đề xuất, báo cáo Bộ

  Tổng Tham mưu trình Bộ Quốc phòng:

  a) Quyết định thành lập, tổ chức lại, chuyển đổi sở

  hữu, giải thể, đề nghị phá sản các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, các công ty

  trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều

  lệ do Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc được giao quản lý sau khi được Thủ

  tướng Chính phủ phê duyệt Đề án;

  b) Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể chi

  nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước

  do Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.

  2. Phối hợp với Cục Kinh tế/Bộ Quốc phòng và các cơ

  quan, đơn vị giúp Bộ Quốc phòng thực hiện các chức năng khác của cơ quan đại diện

  chủ sở hữu đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn

  nhà nước đầu tư tại các doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc

  được giao quản lý.

  Điều 11. Trách nhiệm của Cục

  Cán bộ/Tổng cục Chính trị

  1. Chủ trì tham mưu, đề xuất về công tác cán bộ

  theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội Nhân dân Việt Nam và quy định của

  pháp luật:

  a) Quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,

  chấp thuận từ chức, thôi giữ chức, đình chỉ chức vụ, điều động, luân chuyển,

  đào tạo, bồi dưỡng phong, thăng, giáng, tước quân hàm, nâng lương, hạ bậc

  lương, xếp lương, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu đối với Chủ tịch Hội đồng

  thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty, Tổng giám đốc,

  Giám đốc và các chức danh quản lý khác của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ

  100% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng quyết định thành lập, được giao quản lý;

  b) Cử, bãi nhiệm, miễn nhiệm người đại diện phần vốn

  nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở

  lên.

  2. Phối hợp với Cục Kinh tế/Bộ Quốc phòng và các cơ

  quan, đơn vị giúp Bộ Quốc phòng thực hiện các chức năng khác của cơ quan đại diện

  chủ sở hữu đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn

  nhà nước đầu tư tại các doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc

  được giao quản lý.

  Điều 12. Quyền, trách nhiệm của

  người đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn

  điều lệ, Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc được giao quản lý

  1. Chủ tịch Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân

  đội thực hiện quyền và trách nhiệm của người đại diện chủ sở hữu trực tiếp theo

  quy định tại , Điều lệ của

  Tập đoàn, quy định của pháp luật có liên quan và Quy chế công tác cán bộ trong

  Quân đội nhân dân Việt Nam.

  2. Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty trực thuộc

  Bộ Quốc phòng, đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng:

  a) Quyết định tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải

  thể và đề nghị phá sản doanh nghiệp;

  b) Ban hành Điều lệ và sửa đổi, bổ sung Điều lệ;

  quyết định, điều chỉnh vốn điều lệ;

  c) Phê duyệt chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh,

  kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm và kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm của

  doanh nghiệp;

  d) Quyết định quỹ tiền lương, thù lao, quỹ tiền thưởng

  của người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên theo quy định đối với công ty

  trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

  đ) Phê duyệt phương án huy động vốn, dự án đầu tư,

  xây dựng, mua, bán tài sản cố định, dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp, dự án đầu

  tư ra nước ngoài của doanh nghiệp có giá trị trên mức phân cấp cho Hội đồng

  thành viên, Chủ tịch công ty theo quy định của pháp luật và Điều lệ của doanh

  nghiệp;

  e) Cấp vốn để thực hiện việc đầu tư vốn nhà nước

  vào doanh nghiệp sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết định việc chuyển

  nhượng vốn đầu tư của doanh nghiệp tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu

  hạn hai thành viên trở lên trong trường hợp giá trị chuyển nhượng thấp hơn giá

  trị ghi trên sổ sách kế toán của doanh nghiệp sau khi đã bù trừ dự phòng tổn thất

  vốn đầu tư;

  g) Quyết định chủ trương góp vốn, tăng, giảm vốn

  góp, chuyển nhượng vốn đầu tư của doanh nghiệp tại công ty cổ phần, công ty

  trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; quyết định chủ trương tiếp nhận

  công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công

  ty con, công ty liên kết của doanh nghiệp;

  h) Phê duyệt báo cáo tài chính, phương án phân phối

  lợi nhuận, trích lập các quỹ hằng năm của doanh nghiệp.

  3. Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty do đơn vi

  trực thuộc Bộ Quốc phòng quản lý, báo cáo để cấp trên trực tiếp quản lý quyết định

  theo thẩm quyền hoặc trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng các nội dung quy định tại

  khoản 2 Điều này.

  4. Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty báo cáo và

  đề xuất với Đảng ủy doanh nghiệp đề nghị cấp trên bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; miễn

  nhiệm, chấp thuận từ chức, thôi giữ chức; điều động, luân chuyển; phong, thăng

  quân hàm, xếp lương, nâng lương, phụ cấp lương, khen thưởng, kỷ luật; nghỉ hưu

  đối với Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc, Kiểm

  soát viên và các chức danh quản lý khác theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân

  đội nhân dân Việt Nam, quy định của pháp luật.

  5. Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty chủ động

  quyết định và chịu trách nhiệm khi quyết định những nội dung thuộc thẩm quyền

  theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà

  nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp, quy định của pháp luật có

  liên quan, Điều lệ của doanh nghiệp và Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội

  nhân dân Việt Nam.

  6. Báo cáo thường kỳ theo quy định hoặc đột xuất

  theo yêu cầu về Bộ Quốc phòng (qua Cục Kinh tế/Bộ Quốc phòng và đơn vị cấp

  trên) về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty hoặc những việc đột

  xuất xảy ra liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh và xây dựng đơn vị.

  Điều 13. Quyền, trách nhiệm của

  người đại diện phần vốn nhà nước do Bộ Quốc phòng đầu tư tại công ty cổ phần,

  công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

  1. Người đại diện vốn nhà nước do Bộ Quốc phòng trực

  tiếp quản lý báo cáo, xin ý kiến Bộ Quốc phòng trước khi tham gia ý kiến, biểu

  quyết, quyết định tại Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp của Hội đồng quản trị, Hội

  đồng thành viên theo quy định của pháp luật, Điều lệ của doanh nghiệp và Quy chế

  công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam về các vấn đề sau:

  a) Mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ

  chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản doanh nghiệp;

  b) Điều lệ và sửa đổi, bổ sung Điều lệ của doanh

  nghiệp;

  c) Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ; thời điểm và

  phương thức huy động vốn; loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được

  quyền chào bán; việc mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;

  d) Việc đề cử để bầu, kiến nghị miễn nhiệm, bãi nhiệm,

  khen thưởng, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng

  quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát. Đề cử để bổ

  nhiệm, kiến nghị miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với Tổng giám đốc

  (Giám đốc) doanh nghiệp; thù lao, tiền lương, tiền thưởng và lợi ích khác của

  thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm

  soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp; số lượng thành viên Hội đồng quản

  trị, thành viên Ban kiểm soát, Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp;

  đ) Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế

  hoạch đầu tư phát triển;

  e) Chủ trương góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn của

  doanh nghiệp tại công ty con; thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn

  phòng đại diện; việc tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con,

  công ty liên kết;

  g) Chủ trương mua, bán tài sản và hợp đồng vay, cho

  vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp hoặc một tỷ lệ

  khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ của doanh nghiệp; chủ trương vay nợ nước

  ngoài của doanh nghiệp;

  h) Báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập

  và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hằng năm;

  i) Chế độ tuyển dụng; chế độ thù lao, tiền lương,

  tiền thưởng của doanh nghiệp;

  k) Các vấn đề khác theo Quy chế hoạt động của người

  đại diện phần vốn nhà nước do cơ quan đại diện chủ sở hữu ban hành và không

  trái với quy định tại và quy định của pháp luật

  có liên quan.

  2. Người đại diện vốn nhà nước do đơn vị trực thuộc

  Bộ Quốc phòng quản lý, báo cáo, xin ý kiến cấp trên trực tiếp các nội dung tại

  khoản 1 Điều này. Đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng thẩm định, báo cáo Bộ Quốc

  phòng giải quyết các đề xuất, kiến nghị của người đại diện.

  3. Báo cáo cấp trên kịp thời về việc công ty cổ phần,

  công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoạt động thua lỗ, không bảo

  đảm khả năng thanh toán, không hoàn thành nhiệm vụ được giao và những trường hợp

  sai phạm khác.

  4. Định kỳ hằng quý, hằng năm và đột xuất theo yêu

  cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu, người đại diện phần vốn nhà nước tổng hợp,

  báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh, tình hình tài chính và kiến nghị giải

  pháp.

  5. Yêu cầu công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu

  hạn hai thành viên trở lên nộp vào ngân sách nhà nước khoản lợi nhuận, cổ tức

  được chia tương ứng với phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty.

  6. Không được tiếp tục làm người đại diện khi thực

  hiện không đúng quyền, trách nhiệm được giao hoặc không còn đáp ứng tiêu chuẩn

  của người đại diện.

  7. Chịu trách nhiệm cá nhân trước Bộ Quốc phòng và

  pháp luật về hành vi vi phạm gây tổn thất vốn nhà nước.

  8. Thực hiện quyền, trách nhiệm khác theo quy định

  của pháp luật và Bộ Quốc phòng.

  Chương III

  ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  Điều 14. Hiệu lực thi hành

  Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01

  tháng 12 năm 2019, thay thế Thông tư số 183/2013/TT-BQP

  ngày 09 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về phân công, phân cấp thực

  hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh

  nghiệp nhà nước trong Quân đội và vốn Nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý đầu tư

  vào doanh nghiệp.

  Điều 15. Tổ chức thực hiện

  1. Các cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng căn cứ

  nhiệm vụ được giao phối hợp với Cục Kinh tế/Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện,

  tiến hành giám sát, kiểm tra doanh nghiệp theo nội dung phân công thực hiện quyền

  và trách nhiệm của Bộ Quốc phòng.

  2. Các cơ quan, đơn vị giúp Bộ

  Quốc phòng thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu theo

  quy định tại Thông tư này có trách nhiệm báo cáo, cung cấp thông tin cho Cục

  Kinh tế/Bộ Quốc phòng để tổng hợp, báo cáo Bộ Quốc phòng.

  3. Thanh tra Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Cục

  Kinh tế/Bộ Quốc phòng, Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng, Cục Kế hoạch và Đầu tư/Bộ

  Quốc phòng, Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định

  kế hoạch thanh tra đối với doanh nghiệp trong việc chấp hành pháp luật và tuân

  thủ các quy định của Bộ Quốc phòng.

  4. Thủ trưởng đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc

  phòng, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty của các doanh nghiệp do Nhà nước nắm

  giữ 100% vốn điều lệ và người đại diện phần vốn nhà nước, tổ chức, cá nhân có

  liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư nàyhttps://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/.

  Nơi nhận:

  - Các đồng chí lãnh đạo Bộ Quốc phòng;

  - Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng;

  - C56, C85;

  - Vụ Pháp chế/BQP;

  - Cổng thông tin điện tử/BQP;

  - Lưu: VT, THBĐ. HN

  KT. BỘ TRƯỞNG

  THỨ TRƯỞNG

  Thượng tướng Trần Đơn

Related products